Quercus stellata pollen
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Quercus stellata phấn hoa là phấn hoa của cây Quercus stellata. Quercus stellata phấn hoa chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Udp-Alpha-D-Xylopyranose
Xem chi tiết
Sản phẩm khử carboxyl của axit UDPglucuronic, được sử dụng để hình thành các xyloside của các nhóm hydroxyl seryl trong tổng hợp mucoprotein. Cũng hình thành xylans thực vật. [PubChem]
HSD-016
Xem chi tiết
Hsd 016 đang được điều tra trong thử nghiệm lâm sàng NCT00838461 (Nghiên cứu đánh giá sự an toàn, dược động học (PK) và dược động học (PD) của HSD-016).
(S)-propane-1,2-diol
Xem chi tiết
Một dung môi hữu cơ rõ ràng, không màu, nhớt và chất pha loãng được sử dụng trong các chế phẩm dược phẩm.
Dofetilide
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dofetilide
Loại thuốc
Thuốc chống loạn nhịp loại III.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 125mcg, 250mcg, 500mcg.
Aldoxorubicin
Xem chi tiết
Aldoxorubicin, một chất chống ung thư, là một tiền chất gắn với albumin của doxorubicin.
Indium In-111 satumomab pendetide
Xem chi tiết
Khối u liên kết với glycoprotein (TAG) 72 (B72.3) kháng thể đơn dòng kết hợp với Indium 111 để phóng xạ khối u đại tràng. Satumomab Pendetide (tên thương mại: OncoScint®) không còn có sẵn trên thị trường.
Iodide I-123
Xem chi tiết
Iodide I-123 (dưới dạng natri Iodide I-123) là một đồng vị phóng xạ của iốt được sử dụng trong y học hạt nhân để nghiên cứu chẩn đoán bệnh tuyến giáp. Sau khi uống, I-123 được hấp thu qua đường tiêu hóa và được tuyến giáp đưa lên. Sau khi kết hợp, một camera gamma được sử dụng để phát hiện sự phân rã bằng cách bắt electron để Tellurium-123. Iốt thường được sử dụng trong các xét nghiệm chẩn đoán chức năng tuyến giáp vì tuyến này thường hấp thụ iốt thông qua chế độ ăn để hình thành hormone tuyến giáp triiodothyronine (T3) và prohormone của nó, thyroxine (T4). Đặc biệt I-123 phóng xạ có hiệu quả cho việc sử dụng này vì thời gian bán hủy của nó khoảng 13,13 giờ (giờ) là lý tưởng cho thử nghiệm hấp thụ iốt 24 giờ và nó có gánh nặng phóng xạ giảm so với I-131.
Cauliflower
Xem chi tiết
Chiết xuất gây dị ứng súp lơ được sử dụng trong thử nghiệm gây dị ứng.
Allopurinol
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Allopurinol
Loại thuốc
Thuốc chống gút (gout)
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 100 mg, 300 mg.
- Lọ bột Allopurinol Natri 500 mg (để pha dung dịch truyền tĩnh mạch).
Guanosine-5'-Monophosphate
Xem chi tiết
Guanosine 5'-monophosphate. Một nucleotide guanine chứa một nhóm phosphate được ester hóa với thành phần đường và được tìm thấy rộng rãi trong tự nhiên. [PubChem]
Demegestone
Xem chi tiết
Demegestone là một chất chủ vận thụ thể progesterone trước đây được sử dụng để điều trị chứng thiếu hoàng thể. Nó trước đây đã được bán ở Pháp với tên là Lutionsex, nhưng sau đó đã bị ngừng sản xuất.
Dexelvucitabine
Xem chi tiết
Dexelvucitabine đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Nhiễm HIV và Virus gây suy giảm miễn dịch ở người.
Sản phẩm liên quan